MÁY NÉN KHÍ DÂY ĐAI PEGASUS-10HP-330L
HỖ TRỢ
(Chủ nhật vui lòng gọi điện thoại trước khi đến)
HỖ TRỢ
MÁY NÉN KHÍ DÂY ĐAI PEGASUS
Model: TM-10HP-330L
Điện áp: 380V
Công suất(HP): 10HP
Lưu lượng(L/phút): 900
Áp lực(Kg/cm): 8
Dung tích bình chứa(Lít): 330L
QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ MÁY NÉN KHÍ
A. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ AN TOÀN
1. Chỉ những người được phân công và đã qua lớp tập huấn an toàn và vận hành máy nén khí mới được phép sử dụng
2. Không được vận hành máy nén khí khi van an toàn, đồng hồ áp kế, rơle áp suất hoạt động không chính xác hoặc khi chưa lắp hệ thống che chắn dây curoa (và nên đặt phía lắp dây curoa hướng về bức tường, khoảng cách tối thiểu thuận tiện cho việc bảo dưỡng là khoảng 2 feet (610mm)
3. Việc đấu nối nối mạng điện vào động cơ phải được thực hiện qua cầu dao điện có nắp bảo vệ và không được bỏ qua rơ le bảo vệ dòng quá tải của motor
4. Ngắt công tắc điện khi không làm việc để tránh máy khởi động ngoài mong muốn.
5. Không được thay đổi việc cài đặt mà không được sự đồng ý của người có trách nhiệm
6. Xả hết áp lực khí nén trong hệ thống trước khi bảo trì sửa chữa đề đảm bảo an toàn.
7. Motor điện lai máy nén khí phải được nối tiếp đất
8. Việc đóng mở các van gió phải được thực hiện từ từ, tránh không để áp suất và công suất thiết bị dao động đột ngột
9. Không được treo móc làm căng các hệ thống đường ống, dây điện hay bình chứa.
10. Không được tự ý di chuyển máy, sử dụng máy vào mục đích khác mà không được sự đồng ý của người phụ trách, quản lý máy nén khí
11. Khi có hư hỏng ở các thiết bị có áp lực, phải báo cho bộ phận chuyên trách sửa chữa, không được tự ý tháo sửa chữa.
B. LẮP ĐẶT MÁY NÉN KHÍ
I. Vị trí lắp đặt máy nén khí
1. Chọn nơi khô ráo sạch sẽ, không dầu mỡ, hóa chất dễ cháy, nền xưởng phải vững chắc để đặt máy nén khí
2. Cho phép đặt bình dưới mặt đất nhưng phải bảo vệ không được ngập nước, không bị gỉ sét và phải có lối đi đến các chi tiết của bình để kiểm tra, vận hành.
3. Nhiệt độ môi trường xung quanh lớn nhất mà ở đó động cơ và máy nén có thể vận hành là 40oC (104oF), phải đặt xa nguồn nhiệt ít nhất 5m
II. L ắp động cơ điện
1. Kiểm tra sự phù hợp nguồn điện cung cấp như số pha, điện áp và tần số được biểu hiện trên nhãn của động cơ.
2. Bố trí của dây curoa thẳng hàng, vuông góc với động cơ
3. Kiểm tra độ căng dây curoa. Dây nên được lắp sao khi ta dùng một lực (3~4.5)kg ở giữa dây đai thì đạt được độ võng vào khoảng cách 10-12 mm (tức không bị căng quá)
III. Dây điện kết nối động cơ điện
1. Dùng dây điện có tiết diện vừa đủ đảm bảo cho việc tải dòng của động cơ mà không có sự hao tổn điện áp quá lớn (Tiết diện 01 mm2 dây đồng tải được 5A).
C. QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY NÉN KHÍ
I. Các bước chuẩn bị
1. Kiểm tra toàn bộ các chi tiết của máy nén khí như: Áp kế, van an toàn, van nạp khí, van xả và tiến hành xả nước ngưng trong bình chứa
2. Kiểm tra hôp bảo vệ dây curoa, dây tiếp đất động cơ điện, mức dầu bôi trơn máy nén khí (Thường ở mức cao khi máy nén khí chưa hoạt động).
II. Vận hành máy nén khí
1. Đóng cầu dao điện, ấn nút khởi động, chú ý các biểu hiện bất thường trong quá trình chạy máy nén khí (Đặc biệt trong quá trình khởi động)
2. Trong một ca trực tối thiểu kiểm tra cưỡng chế sự hoạt động của van an toàn 1 lần. Kiểm tra sự hoạt động của rơle áp suất theo đúng trị số chỉ định.
3. Không điều chỉnh máy quá thông số quy định của Cơ quan đăng kiểm.
4. Chú ý:
4.1. Nếu máy nén được trang bị hệ thống đóng ngắt tự động (với rơ le áp lực không tải), nó tự động không tải khi khởi động và sẽ tự động mang tải sau khi đạt đến tốc độ. Nếu máy nén khí được trang bị bộ điều khiển tốc độ không đổi (van điều khiển không tải, cần dùng tay điều khiển không tải) nếu có áp lực trong đường ống xả, để khởi động không tải máy nén khí phải được hoạt động bằng tay sau khi đạt được tốc độ làm việc mới cho mang tải
4.2. Tất nhiên, chức năng tự động duy trì áp suất hoạt động đến khi máy ngưng làm việc. Đóng công tắc và bắt đầu khởi động máy. Quan sát chiều quay, chiều quay ngược chiều kim đồng hồ khi ta quan sát từ phía bên cạnh của bánh đà máy nén đối với tất cả các loại máy hoặc có thể xem chiều quay chỉ dẫn trên nhãn động cơ (Đối với máy ba pha, nếu chiều quay không đúng, dừng máy và thay đổi hai trong ba dây pha của động cơ, khi đó chiều quay của động cơ sẽ đảo lại)
III. Kết thúc vận hành máy nén khí
1. Ngắt cầu dao điện, vệ sinh máy và khu vực xung quanh.
2. Ghi chép các thông số vận hành, các lỗi kỹ thuật và khắc phục vào sổ nhật ký vận hành máy nén khí.
D. ĐIỀU CHỈNH ÁP SUẤT
Trừ các yêu cầu khác, hệ thống điều khiển áp lực hệ thống đã được cài đặt tại Nhà xưởng, thông thường:
1. Áp suất không tải:
Không có bài viết nào
Bình luận của bạn sẽ được đăng lên với chế độ ẩn danh
Hãy viết thêm ít nhất 10 từ nữa